KIIP 5 U12.1 Lifelong Education in Korea/ Giáo dục suốt đời ở Hàn Quốc

KIIP 5 U12.1 Lifelong Education in Korea/ Giáo dục suốt đời ở Hàn Quốc

KIIP 5 U12.1 Lifelong Education in Korea/ Giáo dục suốt đời ở Hàn Quốc

Download KIIP 5 U12.1 Lifelong Education in Korea/ Giáo dục suốt đời ở Hàn Quốc Free


(교육) 12. 지역사회와 평생교육 = Community and Lifelong Education/ Giáo dục cộng đồng và giáo dục suốt đời

KIIP 5 Bài 12.평생교육이란 무엇일까? /Giáo dục suốt đời ở Hàn Quốc / Lifelong Education in Korea

현대 사회는 빠르게 변화하기 때문에 학교 교육만으로 사회에서 요구하는 지식 기술을 모두 얻기란 쉽지 않다. 따라서 학교 교육을 모두 마친 후에도 각자의 필요와 취향 따라 새로운 지식이나 기술을 배우는 사람들이 늘어나고 있다. 이처럼 본인이 관심을 가지고 있거나 필요로 하는 분야에 대해 지속적으로 공부하는 것을 평생교육이라고 한다. 평생교육은 학교 교육과는 별도 이루어지는 것으로, 글자 그대로 평생 동안 공부하는 것이고 다양한 장소에서 누구나 참여할 있다.

학교 교육 = giáo dục học đường, giáo dục trường lớp / school education
지식 = tri thức, kiến thức / knowledge
취향 = sở thích/ taste, preference
평생교육 = giáo dục suốt đời, giáo dục trọn đời / continuing education, lifelong education
별도 = riêng biệt, tách biệt / separate
글자 그대로 = theo nghĩa đen / literally

평생교육 (Lifelong education)
Vì xã hội hiện đại biến đổi nhanh nên việc tiếp thu tất cả kiến thức và công nghệ để đáp ứng nhu cầu xã hội chỉ thông qua giáo dục học đường ko dễ dàng. Do đó sau khi hoàn thành hết giáo dục ở trường, số người học kiến thức và công nghệ mới tùy theo tính cần thiết và sở thích ngày càng tăng. Việc tiếp tục học về các lĩnh vực mà bản thân có quan tâm hay có nhu cầu như vậy được gọi là giáo dục trọn đời (평생교육).  Giáo dục trọn đời tách biệt với giáo dục học đường, nói rộng ra việc học suốt đời thì ai cũng có thể giam gia và học ở nhiều nơi khác nhau.

Because modern society changes rapidly, it is not easy to obtain all the knowledge and skills required by society only through school education. Therefore, more and more people are learning new knowledge or skills according to their needs and tastes even after completing all of their school education. Continuing to study the areas of interest or need in this way is called lifelong education (평생교육). Lifelong education is separate from school education, literally studying for life, and anyone can participate in various places.


대학교 내에 있는 평생교육원에서는 분야의 전문가 과정이나 자격증 과정 등을 운영하기도 한다.

평생교육원 = viện giáo dục suốt đời / academy of continuing education
과정 = khóa học / process
자격증 = chứng chỉ /certificate

Ở viện giáo dục trọn đời (평생교육원) ở trong trường đại học cũng có những khóa học chuyên môn (전문가 과정) về các lĩnh vực hay khóa học chứng chỉ (자격증 과정).

The lifelong education center (평생교육원) in the university also runs professional courses (전문가 과정)  or certification courses (자격증 과정) in each field.




지역에 있는 주민회관, 주민센터, 평생학습센터 등에는 지역주민이 자유롭게 참여할 있는 평생교육 프로그램이 많은데, 음악, 미술, 외국어, 컴퓨터, 운동문화체험 다양한 강좌로 구성되어 있고, 수강료도 비교적 편이다. 최근에는 사회 변화에 맞추 노년층 위한 스마트폰 교육, SNS 교육 등도 실시되고 있다.

주민회관 = hội trường nhân dân / resident hall
평생학습센터 = trung tâm học tập suốt đời / lifelong learning center
문화체험 = trải nghiệm văn hóa / cultural experience
맞추다 = phù hợp với / match with
노년층 = người cao tuổi / the old age

Ở mỗi địa phương có các hội trường nhân dân (주민회관), trung tâm cộng đồng (주민센터), trung tâm học tập suốt đời (평생학습센터), vv mà người dân địa phương có thể tham gia tự do nhiều chương trình giáo dục trọn đời như âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, máy tính, trải nghiệm văn hóa, vv với nhiều bài giảng đa dạng và học phí (수강료) cũng tương đối rẻ. Gần đây, giáo dục qua điện thoại thông minh, giáo dục qua mạng xã hội cho người cao tuổi để phù hợp với thay đổi xã hội đã đang được thực hiện.

There are many lifelong education programs at local residents' halls (주민회관), community centers (주민센터), and lifelong learning centers (평생학습센터) where local residents can participate freely. It consists of various courses such as music, art, foreign languages, computers, and sports and cultural experiences, and the tuition fee is realatively cheap. Recently, smartphone education and SNS education for the elderly are also being conducted in line with social changes.


백화점이나 대형 마트의 문화센터는 여성이나 아이들이 주로 이용한다. 여기서는 요리교실, 노래교실, 스포츠댄스교실, 사진교실처럼 여가 취미생활을 위한 과정을 많이 제공하고 있다.

Trung tâm văn hóa (문화센터) ở bách hóa hay siêu thị lớn được sử dụng chủ yếu bởi phụ nữ và trẻ em. Ở đây có cung cấp nhiều khóa học cho hoạt động giải trí và sở thích như lớp học nấu ăn (요리교실), lớp học hát (노래교실), lớp học múa thể thao (스포츠덴스교실), lớp học chụp ảnh (사진교실).

Cultural centers (문화센터) in department stores (백화점) and large supermarkets (대형 )are mostly used by women and children. Here, we offer a lot of courses for leisure and hobbies, such as cooking classes (요리교실), singing classes (노래교실), sports dance classes (스포츠덴스교실), and photography classes (사진교실).


한편, 인터넷 미디어를 이용한 평생교육도 늘어나고 있는데, 이는 주로 사이버 대학이나 원격평생교육원 등에서 실시되고 있다. 인터넷을 이용하면 교육기관을 직접 찾아 가지 않아도 되고 본인이 원하는 시간에 들을 있다는 장점이 있다.

사이버 대학 = đại học trực tuyến / cyber univerisity
원격평생교육원 = trung tâm giáo dục trọn đời từ xa / school of remote continuing education

Ngoài ra, giáo dục trọn đời sử dụng phương tiện truyền thông như internet cũng gia tăng. Nó được thực hiện chủ yếu bởi các trường đại học trực tuyến (사이버 대학) hay trung tâm giáo dục trọn đời từ xa (원격평생교육원). Khi sử dụng internet thì có điểm mạnh là bản thân ko phải trực tiếp đến nơi dạy và có thể nghe giảng ở thời gian mình mong muốn.

Meanwhile, lifelong education using media such as the Internet is also increasing, which is mainly conducted at cyber universities (사이버 대학) or distance education centers (원격평생교육원). The advantage of using the Internet is that you don't have to go directly to an educational institution and you can listen at any time you want.


>> 이주민을 위한 다문화 도서관. / Thư viện đa văn hóa cho người nhập cư / Multicultural library for immigrants.


지역에 있는 도서관 중에는 이주민을 위한 '다문화 도서관' 있다. 다문화 도서관에서는 여러 나라의 언어로 책과 음악 자료, 동영상 자료 등을 있어서 아이들이 부모 나라의 문화를 자연스럽게 접할 있는 기회를 가질 있다. 또한 부모 나라의 동화 읽기, 다문화 전통놀이 다문화 음식 거리 체험 행사 등의 프로그램을 통해 다문화를 이해하고 모두가 함께 어울릴 있는 시간도 가질 있다.

다문화 도서관 = thư viện đa văn hóa / multicultural library
동화 = truyện thiếu nhi / fairy tale
전통놀이 = trò chơi dân gian / traditional games

Trong số các thư viện có ở mỗi địa phương thì cũng có thư viện đa văn hóa (다문화 도서관) cho người nhập cư. Ở thư viện đa văn hóa, bạn có thể xem sách viết bằng ngôn ngữ của các nước, tài liệu âm nhạc, video, vv nên trẻ em (nhập cư) có thể có cơ hội tiếp thu một cách tự nhiên văn hóa của đất nước bố mẹ mình. Ngoài ra, thông qua các chương trình trải nghiệm như đọc truyện dân gian, các trò chơi truyền thống, và âm nhạc thì có thể hiểu về đa văn hóa và kết nối mọi người lại với nhau.

Among the libraries in each area, there is also a'multicultural library' (다문화 도서관) for migrants. In the multicultural library, you can see books, music materials, and videos in various languages, so children can have a chance to experience the culture of their parents' countries naturally. In addition, through programs such as reading fairy tales from parents' countries, traditional multicultural games, and multicultural food street experience events, you can have time to understand multiculturalism and get along with everyone.

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel