KIIP 5 U9.1 Pregnancy and childcare system in Korea/ Chính sách hỗ trợ sinh đẻ và nuôi dạy trẻ ở Hàn

KIIP 5 U9.1 Pregnancy and childcare system in Korea/ Chính sách hỗ trợ sinh đẻ và nuôi dạy trẻ ở Hàn

KIIP 5 U9.1 Pregnancy and childcare system in Korea/ Chính sách hỗ trợ sinh đẻ và nuôi dạy trẻ ở Hàn

Download KIIP 5 U9.1 Pregnancy and childcare system in Korea/ Chính sách hỗ trợ sinh đẻ và nuôi dạy trẻ ở Hàn Free


(교육) 9. 한국의 보육제도 = Childcare system in Korea / Chế độ nuôi dạy trẻ ở Hàn Quốc


KIIP 5 Bài 91. 출산과 보육을 지원하는 제도에는 무엇이 있을까/ Chính sách hỗ trợ sinh đẻ và nuôi dạy trẻ ở Hàn/ Pregnancy and childcare system in Korea

한국은 출산 장려하 양육에 대한 경제적 부담 줄여주기 위해 임신, 출산, 양육과 관련한 각종 비용을 지원하고 있다.

출산 = sinh đẻ / delivery, childbirth
보육 = (보호 + 교육) nuôi dạy trẻ /childcare
지원하다 = hỗ trợ / support, aid
장려하다 = khuyến khích / encourage
경제적 부담 = gánh nặng kinh tế / economic burden

Hàn Quốc đang hỗ trợ các chi phí liên quan đến mang thai, sinh đẻ và nuôi dạy trẻ để khuyến khích sinh đẻ và giảm gánh nặng kinh tế về nuôi dạy trẻ.

Korea is supporting various expenses related to pregnancy, childbirth and parenting in order to encourage childbirth and reduce the economic burden on parenting.


우선 중앙 정부에서는 국가 바우처 사업의 하나로 국민행복카드" 발급하여 임신부 건강한 아이 출산과 산모 건강 관리에 필요한 비용의 일부를 지원한다.

국가바우처 = phiếu nhận tiền quốc gia / national voucher
국민행복카드 = thẻ quốc dân hạnh phúc / national happiness card
임신부 = phụ nữ mang thai / a pregnant woman, an expected mother
산모 = sản mẫu, bà mẹ / mother

Trước tiên chính phủ trung ương phát hành “thẻ quốc dân hạnh phúc” (국민행복카드) như một phiếu nhận tiền quốc gia (국가 바우처) hỗ trợ một phần nào chi phí cần thiết để quản lý sức khỏe của bà mẹ và sinh đẻ em bé khỏe mạnh của người mang thai.

First, the central government issues a “National Happiness Card” (국민행복카드) as one of the national voucher projects to support part of the expenses necessary for the healthy birth of pregnant women and the health care of pregnant women.




그리고 국민행복카드와는 별도로 지자체별로 지원하는 출산 지원금과 출산 장려금도 있다. 지원 조건이나 지원 내용은 지역에 따라 다르며, 상세한 사항 시청, 구청, 군청 등에 문의하 있다.

지자체별로 = theo vùng / by municipality
= tiền / money (지원금, 장려금)
상세하다 = chi tiết / detail
사항 = điều khoản / item, article
시청 = thị chính thành phố / city hall
군청 = văn phòng huyện / county office
구청 = văn phòng quận / ward office
문의하다 = liên hệ, hỏi / inquiry

Và ngoài thẻ quốc dân hạnh phúc thì cũng có tiền hỗ trợ sinh đẻ -출산 지원금 và tiền khuyến khích sinh đẻ -출산 장려금theo vùng. Điều kiện hỗ trợ hay nội dung hỗ trợ khác nhau tùy vào địa phương mà khác nhau, để biết các điều khoản chi tiết thì liên hệ văn phòng thành phố, quận, huyện, vv.

Apart from the National Happiness Card, there are also childbirth support and childbirth incentives provided by each local government. The conditions and details of support vary depending on the region, and details can be found by contacting city Hall, ward office, county office, etc.


한편, 출산 이후에는 영•유아 보육비도 지원되고 있다. 임신·출산 지원비와 마찬가지로 현금이 아니라 아이행복카드라는 신용카드로 지원되며, 자녀의 나이나 교육 기관, 보육 기관의 유형에 따라 지원 금액이 다르다. 지원 대상 어린이집이나 유치원 다니는 영•유아다.

영아 = 0~2 아이 = trẻ sơ sinh/ infant
유아 = 3~5 아이 = trẻ nhỏ /toddler
영•유아 =6 미만의 아이 = trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ / infants
아이행복카드 = thẻ trẻ em hạnh phúc / happy child card
유형 = loại hình / type
지원대상 = đối tượng hỗ trợ / support target
어린이집 = nhà trẻ / daycare center
유치원 = mẫu giáo / kindergarden

Ngoài ra, chi phí nuôi dạy trẻ sau sinh cũng được hỗ trợ. Thẻ trẻ em hạnh phúc (아이행복카드) ko phải là tiền mặt giống với phí hỗ trợ mang thai và sinh đẻ mà hỗ trợ qua thẻ tín dụng, tùy theo tuổi của trẻ, cơ quan giáo dục, cơ quan nuôi dạy mà tiền hỗ trợ khác nhau. Đối tượng hỗ trợ là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đi học nhà trẻ (어린이집) và mẫu giáo (유치원).

Meanwhile, after childbirth, childcare expenses for infants and young children are also provided. Like the cost of support for pregnancy and childbirth, it is supported by a credit card called a child happiness card (아이행복카드), not cash, and the amount of support varies depending on the age of the child, the educational institution, and the type of child care institution. Those eligible for the application are infants and toddlers attending daycare centers (어린이집) or kindergartens (유치원).

또한 취학 84개월 미만 자녀를 어린이집이나 유치원에 보내지 않고 집에서 양육하는 경우에도 자녀의 연령에 따라 10 ~ 20 만원의 양육 수당 지급되고 있다.

취학 = nhập học / entering school
양육수당 = phụ cấp dưỡng dục / homecare allowance

Hơn nữa, trường hợp trẻ dưới 84 tháng tuổi trước khi nhập học mà ko gửi đi nhà trẻ hay mẫu giáo và nuôi dạy ở nhà thì cũng nhận được phụ cấp dưỡng dục (양육 수당) từ 100k ~200k won/tháng tùy theo độ tuổi.

In addition, in the case of below-84-months childs raised at home without attendance at a daycare center or kindergarten before school, childcare allowances (양육 수당) of 100,000 to 200,000 won/month are paid depending on the age of the child.


>> 보육료 지원 대상 (2018 기준) / Đối tượng nhận hỗ trợ phí nuôi dạy trẻ (năm 2018) / Eligible for childcare support (based on 2018)

소득, 재산 상관없이 어린이집에 다니는 0~2 자녀가 있는 가정 = 25~43만원
소득, 재산 상관없이 어린이집이나 유치원에 다니는 3~5 자녀가 있는 가정 = 22만원

Gia đình có trẻ từ 0 đến 2 tuổi đi nhà trẻ ko phân biệt thu nhập, tài sản = 250k - 430k won / tháng
Gia đình có trẻ từ 3 đến 5 tuổi đi mẫu giáo hay nhà trẻ ko phân biệt thu nhập hay tài sản = 220k won/tháng

Families with children aged 0 to 2 who attend daycare centers regardless of income or property = 250,000 to 430,000 won
A family with children aged 3 to 5 years old attending a daycare center or kindergarten regardless of income or property = 220,000 won

보육비/양육수당 신청:
- 읍•면•동주민센터
- '복지로' 웹사이트(www.bokjiro.go.kr)

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel