KIIP 5 U7.1 Characteristics and Changes of Korea Cities/ Đặc trưng và biến đổi của đô thị Hàn Quốc

KIIP 5 U7.1 Characteristics and Changes of Korea Cities/ Đặc trưng và biến đổi của đô thị Hàn Quốc

KIIP 5 U7.1 Characteristics and Changes of Korea Cities/ Đặc trưng và biến đổi của đô thị Hàn Quốc

Download KIIP 5 U7.1 Characteristics and Changes of Korea Cities/ Đặc trưng và biến đổi của đô thị Hàn Quốc Free


(사회) 7. 한국의 도시와 농촌 = Korea's cities & rural areas/ Thành phố và nông thôn Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 7.1  한국 도시의 특징과 변화 알기 Đặc trưng và biến đổi của đô thị Hàn Quốc / Characteristics and Changes of Korea Cities

한국에서는 1960 년대 이후 빠른 속도로 산업화 진행되었다. 과정에서 많은 사람들이 농촌에서 도시로 이동하는 도시화 현상 나타났다. 현재는 90 % 넘는 국민이 도시에 거주하 있으며 서울, 경기 수도권에 전체 인구의 절반 정도가 집중되어 있다.

산업화 = công nghiệp hóa / industrialization
도시화 = đô thị hóa / urbanization
현상 = hiện tượng / phenomenon
거주하다 = cư trú / stay
절반 = 1 nửa / a half
집중되다 = (được) tập trung / to be concentrated  

Ở Hàn Quốc, nền công nghiệp hóa được tiến hành từ sau năm 1960. Hiện trạng đô thị hóa bắt đầu làm nhiều người di chuyển từ nông thôn lên thành phố trong quá trình đó. Hiện nay trên 90% dân số Hàn Quốc cư trú đang ở thành phố với khoảng hơn 1 nửa tập trung ở vùng thủ đô như Seoul, Gyonggi, vv.

In Korea, industrialization has progressed rapidly since the 1960s. In the process, there was an urbanization phenomenon in which many people moved from rural areas to cities. Currently, more than 90 percent of Koreans live in cities, and about half of the population is concentrated in the Seoul metropolitan area, Gyeonggi Province and other metropolitan areas.




도시에 많은 인구가 사는 것은 도시에 있는 여러 기관 시설과 관계가 깊다. 도시에는 정치,행정, 경제 등에 관계되는 주요 국가 기관이나 기업들이 많이 자리 잡고 있다. 또한 교육, 문화, 의료, 여가 시설 등도 도시에서 흔히 있다. 한편, 많은 사람들이 이동해 야하는 도시의 특성상 도로 지하철 등의 대중교통 관련 시설도 농촌에 비해 대체로 갖추어져 있다. 그래서 많은 사람들은 일반적으로 도시의 생활이 농촌의 생활보다 편리하다고 여긴다.

흔히 = thường hay, chủ yếu /
특성상 = đặc trưng / featured, characteristic
갖추어지다 = được trang bị / to be equipped 

Việc nhiều người sống ở thành phố có quan hệ sâu sắc với nhiều cơ quan và cơ sở hạ tầng lớn ở thành phố. Trong thành phố có nhiều cơ quan chính phủ và doanh nghiệp liên quan đến chính trị, hành chính, và kinh tế. Ngoài ra  các công trình giáo dục, văn hóa, y tế, giải trí, vv cũng thường thấy ở thành phố. Mặt khác, các công trình liên quan tới giao thông công cộng như đường phố đặc trưng của đô thi, tàu điện ngầm, vv mà nhiều người phải di chuyển cũng được trang bị tốt hơn nhiều so với nông thôn. Do đó, nhiều người cho rằng cuộc sống ở thành phố thường tiện lợi hơn ở nông thôn.

The city's large population is closely related to its many institutions and facilities. In the city, there are many major national institutions and companies related to politics, administration and economy. In addition, educational, cultural, medical, and leisure facilities are also common in cities. On the other hand, due to the nature of the city, where many people have to move, public transport-related facilities such as roads and subways are generally better equipped than in rural areas. So many people generally think that urban life is more convenient than rural life.


하지만 도시 사람들이 겪고 있는 문제도 적지 않다. 예를 들면 도시 인구가 증가하면서 주택 부족해지거나 집값이 크게 올라가는 주택 문제가 발생했다. 또한 많은 사람들이 차를 가지고 다니면서 도로 교통이 복잡해졌고 주차 공간 부족 등의 문제도 발생 하였다. 공장 등과 같은 산업 시설이나 자동차가 늘어나면서 공기가 나빠지는 환경오염 문제도 심각해졌다. 한국 정부나 지방자치단체에서는 이러한 문제를 해결하기 위해 신도시 개발, 주택 공급 확대, 대중교통 확충, 교통체계 정비, 하수 정비 시설 확충, 녹지 공간 확보 등의 노력을 기울이 있다.

증가하다 = tăng / increase
주택 = nhà ở / house
공장 = nhà máy / factory
산업 시설 = cơ sở công nghiệp / industrial facilities
환경오염 = ô nhiễm môi trường / environmental poluttion
신도시 개발 = phát triển thành phố mới / develop new cities
주택 공급 확대 = tăng cung cấp nhà ở / expansion of house supply
확충 = mở rộng / expansion
교통체계 정비 = điều chỉnh hệ thống giao thông / traffic system maintainance
하수 정비 시설 확충 = tăng công trình thiết bị nước sinh hoạt / expansion of sewage facility and maintainance
녹지 공간 확보 = bản đảm ko gian xanh / ensuring green zone
노력을 기울이다 = tập trung nỗ lực vào / to put focus on

Tuy nhiên những người thành phố cũng gặp ko ít vấn đề. Ví dụ như khi dân số tăng thì vấn đề nhà -주택 문제 ở trở nên thiếu thốn hoặc giá nhà tăng cao, vv phát sinh. Ngoài ra, khi nhiều người có xe đi lại thì vấn đề giao thông đường phố trở nên phức tạp, và thiếu thốn ko gian đỗ xe cũng phát sinh. Khi cơ sở công nghiệp như nhà máy hay ô tô tăng thì vấn đề ô nhiễm môi trường -환경오염 như ko khí trở nên ô nhiễm, vv cũng trở nên trầm trọng. Ở chính phủ Hàn Quốc hay chính quyền tự trị địa phương để giải quyết các vấn đề như vậy thì đang tập trung nỗ lực vào phát triển các đô thị mới -신도시 개발, tăng cung cấp nhà ở, mở rộng giao thông công cộng, điều chỉnh hệ thống giao thông, tăng công trình thiết bị nước ngầm, bảo đảm ko gian xanh, vv.

However, there are many problems that city people are experiencing. For example, as the urban population grew, housing problems arose, such as a shortage of homes or a sharp rise in housing prices. Also, as many people carried cars, road traffic became complicated and there were problems such as lack of parking space. The problem of environmental pollution has also become serious, with the number of industrial facilities such as factories and automobiles increasing, causing air to deteriorate. To address these problems, the Korean government and local governments are making efforts to develop new cities, expand housing supply, expand public transportation, improve the transportation system, expand sewage maintenance facilities and secure green space.


Ø  주말농장이란 무엇일까? / Nông trại cuối tuần là gì? / What’s weekend farm?


도시 생활은 바쁘게 돌아 가기 때문에 가끔 농촌에서 여가를 보내고 싶어 하는 사람들이 늘어나고있다. 최근에는 이러한 사람들에게 농작물을 재배할 있도록 도시 주변에 작은 농장을 마련하여 제공하기도하는데, 이를 주말 농장이라고 한다. 주말농장은 도시 사람들에게 자연과 함께하는 전원생활 제공하는 한편, 농촌 사람들에게는 농가의 소득을 높이고 지역 경제를 활성화하 기회가 되고 있다.

주말농장 = nông trang cuối  tuần / weekend farm
농작물을 재배하다 = trồng trọt nông sản / grow crops
전원생활 = cuộc sống điền viên, cuộc sống dân dã / rural life
경제를 활성화하다 = kích hoạt kinh tế / invigorate the economy

Vì cuộc sống đô thị bận rộn nên nhiều người thi thoảng muốn sử dụng thời gian giải trí ở nông thôn ngày càng tăng. Gần đây để có thể giúp những người như vậy trải nghiệm trồng trọt nông sản, những nông trang nhỏ ở lân cận thành phố đã được mở ra, mà gọi là nông trang cuối tuần - 주말농장. Nông trang cuối tuần giúp trải nghiệm cuộc sống điền viên -전원생활 hòa nhập vào thiên nhiên cho nhiều người, mặt khác thu nhập nông gia -농가의 소득 của người ở nông thôn tăng lên và cũng tạo cơ hội kích hoạt kinh tế địa phương.

Because city life is always busy, more and more people want to spend their leisure time in the countryside sometimes. Recently, small farms have been set up around the city to help these people grow crops, which are called weekend farms. Weekend farms provide urban people with a rural life with nature, while rural people have an opportunity to increase farm household incomes and boost the local economy.

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel